Thursday, October 2, 2008

Cấu hình switch cơ bản

Cấu hình switch cơ bản
Lab 1-1: Cấu hình switch cơ bản

Mô tả



Cấu hình các thông số cơ bản cho Catalys Switch với giao diện dòng lệnh CLI. Các tác vụ cần thực hiện bao gồm đặt tên cho switch, cấu hình các interface vlan, cấu hình để telnet vào switch….Dùng máy trạm kết nối với switch qua kết nối console, giao diện tương tác người dùng sử dụng trình HyperTerminal. Đây là một công cụ đuợc MS Windows hỗ trợ.

Thực hiện

1. Khởi động nguồn của switch. Trên giao diện Hyper Terminal hiện ra các thông số khởi tạo trong quá trình khởi động Switch.
% Please answer 'yes' or 'no'.
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: no
Press RETURN to get started!
00:04:13: %LINK-5-CHANGED: Interface Vlan1, changed state to administratively down
00:04:14: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Vlan1, changed state to down
Người dùng sẽ được hỏi nếu muốn vào các hộp thoại để cấu hình tự động, trả lời NO (vì mục đích của người dùng là muốn vào chế độ CLI (command line interface).

2. Vào enable mode xem cấu hình mặc định của switch

Switch>enable
Switch#show running-config
Building configuration...
Current configuration : 1473 bytes
!
version 12.1
!
hostname Switch
!
ip subnet-zero
!
spanning-tree mode pvst
spanning-tree extend system-id
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
!
interface FastEthernet0/2
no ip address
!
interface FastEthernet0/3
no ip address
!
interface FastEthernet0/4
no ip address
!
interface FastEthernet0/5
no ip address
!
interface FastEthernet0/6
no ip address
!
interface FastEthernet0/7
no ip address
!
interface FastEthernet0/8
no ip address
!
interface FastEthernet0/9
no ip address
!
interface FastEthernet0/10
no ip address
!
interface FastEthernet0/11
no ip address
!
interface FastEthernet0/12
no ip address
!
interface GigabitEthernet0/1
no ip address
!
interface GigabitEthernet0/2
no ip address
!
interface Vlan1
no ip address
shutdown
!
ip classless
ip http server
!
line con 0
line vty 5 15
!
end

3. Thiết lập các thông số cho switch như hostname, enable password, console password và virtual terminal password. Các loại password sử dụng có phân biệt chữ thường và chữ hoa. Do đó người dùng cần phân biết các ký tự sử dụng chữ viết hoa khác với chữ viêt thường. Ví dụ Cisco khác với cisco.

Switch#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(config)#hostname Vnpro
Vnpro(config)#enable password cisco
Vnpro(config)#enable secret class
Vnpro(config)#line console 0
Vnpro(config-line)#password console
Vnpro(config-line)#login
Vnpro(config-line)#^Z

Switch hỗ trợ các Virtual Line dùng cho các phiên telnet. Cần cấu hình password cho các line này mới có thể telnet vào Switch (trình tự cấu hình hỗ trợ telnet sẽ trình bày sau). Để xem thông tin về các Virtual Line trên Switch: dùng lệnh “show line”.

Vnpro#show line
Tty Typ Tx/Rx A Modem Roty AccO AccI Uses Noise Overruns Int
* 0 CTY - - - - - 0 0 0/0 -
1 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
2 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
3 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
4 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
5 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
6 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
7 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
8 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
9 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
10 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
11 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
12 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
13 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
14 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
15 VTY - - - - - 0 0 0/0 -
16 VTY - - - - - 0 0 0/0 -

Cấu hình password cho các line vty
Vnpro#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Vnpro(config)#line vty 0 4
Vnpro(config-line)#password cisco
Vnpro(config-line)#login

Cấu hình trên thiết bị Cisco, mỗi dòng lệnh do người dùng gõ vào. Sau khi nhấn phím “enter” cấu hình hệ thống sẽ lập tức thay đổi. Vì vậy, đối với các hệ thống mạng thật, trước khi thay đổi một thông số nào đó của thiết bị, cần phải sao lưu lại cấu hình ban đầu để có thể khôi phục lại khi cần thiết.

Bước 4: cấu hình Vlan.
Kiếm tra cấu hình Vlan mặc định trên Switch
Vnpro#show vlan
VLAN Name Status Ports
1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4
Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8
Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16
Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20
Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24
Gi0/1, Gi0/2
1002 fddi-default active
1003 token-ring-default active
1004 fddinet-default active
1005 trnet-default active

VLAN Type SAID MTU Parent RingNo BridgeNo Stp BrdgMode Trans1 Trans2
---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ---- -------- ------ ------
1 enet 100001 1500 - - - - - 0 0
1002 fddi 101002 1500 - - - - - 0 0
1003 tr 101003 1500 - - - - - 0 0
1004 fdnet 101004 1500 - - - ieee - 0 0
1005 trnet 101005 1500 - - - ibm - 0 0
Remote SPAN VLANs
------------------------------------------------------------------------------
Primary Secondary Type Ports
------- --------- ----------------- ------------------------------------------
Mặc định trên Switch chỉ có Vlan 1 với tất cả các port đều nằm trong Vlan này, Vlan 1002 dành riêng cho FDDI, Vlan 1003 dành riêng cho TOKEN-RING…Có hai cách tạo thêm Vlan
Cách 1:Thao tác trên Vlan database
Vnpro#vlan database
Vnpro(vlan)#vtp domain Chuyenviet
Changing VTP domain name from NULL to Chuyenviet
Vnpro(vlan)#vtp server
Setting device to VTP SERVER mode.
Vnpro(vlan)#vlan 10 name Admin
VLAN 10 added:
Name: Admin
Vnpro(vlan)#vlan 20 name User
VLAN 20 added:
Name: User
Vnpro(vlan)#apply
APPLY completed.
Vnpro(vlan)#exit
APPLY completed.
Exiting....
Cách 2: Tưong tác trực tiếp đến Vlan cần tạo ra
Vnpro(config)#interface vlan 10
Vnpro(config-if)#exit
Vnpro(config)#
Vnpro(config)#interface vlan 20
Vnpro(config-if)#exit
Vnpro(config)#
Để gán các port vào các Vlan, thực hiện các bước sau:
Ví dụ ta cần gán các port fastethernet 2 vào Vlan 10, port fastetehnet 3 vào Vlan 20
Vnpro(config)#interface fastethernet0/2
Vnpro(config-if-range)#switchport access vlan 10
Vnpro(config-if-range)#exit
Vnpro(config)#interface fastethernet0/3
Vnpro(config-if-range)#switchport access vlan 20
Vnpro(config-if-range)#exit
Kiểm tra lại cấu hình Vlan
Vnpro#show vlan
VLAN Name Status Ports
---- -------------------------------- --------- -------------------------------
1 default active Fa0/1, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6
Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10
Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14
Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18
Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22
Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2
10 Admin active Fa0/2
20 User active Fa0/3
1002 fddi-default active
1003 token-ring-default active
1004 fddinet-default active
1005 trnet-default active
Cấu hình IP cho interface Vlan: các interface Vlan được cấu hình IP chỉ mang tính chất luận lý. IP này phục vụ cho việc quản lý, địa chỉ IP luận lý này còn có thể dùng để telnet vào Switch từ xa và chạy các ứng dụng SNMP.
Vnpro#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Vnpro(config)#interface vlan 10
Vnpro(config-if)#ip address 10.0.0.1 255.255.255.0
Vnpro(config-if)#no shutdown
Vnpro(config-if)#^Z
00:14:43: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Vlan10, changed state to down
00:14:43: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
Lưu cấu hình vào NVRAM
Vnpro#copy running-config startup-config
Destination filename [startup-config]?
Building configuration...
[OK]
Cần chú ý gán default-gateway cho switch bằng câu lệnh
VnPro#ip default-gateway 10.0.0.100
Địa chỉ 10.0.0.100 có thể dùng là địa chỉ của PC được dùng để telnet vào switch.

url:http://vnpro.org/forum/showthread.php?t=5560

2 comments:

Unknown said...

THanks tac gia chia sẽ thông tin bổ ích.

Thanks tác giả.

--------------------------------------------------------
Mời các bạn vào website chuyên:
Máy test dây mạng đa năng FLuke | May test day mang da nang Fluke

Unknown said...

Thanks tác giả, bài viết hay và hữu ích
Bên em chuyên
Bộ lưu điện UPS Fredton 500va 600va dùng cho máy tính

Bo luu dien ups Fredton 500va 600va dung cho may tinh